Quy định về xả thải nước thải công nghiệp cập nhật mới nhất

Quy định về xả thải nước thải công nghiệp là yếu tố bắt buộc trong hoạt động sản xuất tại mọi doanh nghiệp. Từ năm 2011 đến nay, Việt Nam liên tục cập nhật các tiêu chuẩn mới về nước thải công nghiệp, giúp bảo vệ nguồn nước và sức khỏe cộng đồng. Nắm vững các chỉ tiêu, thủ tục pháp lý và mức phạt vi phạm sẽ giúp doanh nghiệp chủ động phòng tránh rủi ro và nâng cao uy tín trên thị trường. Naphoga.shop sẽ tổng hợp chi tiết các quy định, trách nhiệm và những lưu ý quan trọng dành cho các đơn vị sản xuất, chế biế

Hệ thống văn bản pháp luật quy định về xả thải nước thải công nghiệp

Trong quá trình phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, hệ thống văn bản pháp luật về xả thải nước thải công nghiệp ở Việt Nam ngày càng hoàn thiện, đảm bảo đồng bộ từ trung ương đến địa phương. Một số văn bản trọng yếu mà doanh nghiệp cần lưu ý bao gồm:

Hệ thống văn bản pháp luật quy định về xả thải nước thải công nghiệp

Luật và nghị định chung

  • Luật Bảo vệ môi trường 2020 (có hiệu lực từ 1/1/2022): Đặt nền tảng pháp lý cho toàn bộ hoạt động bảo vệ môi trường, trong đó điều chỉnh nghiêm ngặt hoạt động xả nước thải công nghiệp vào nguồn nước, quy định các nghĩa vụ, quyền lợi và chế tài xử phạt vi phạm.
  • Luật Tài nguyên nước 2023: Bổ sung, điều chỉnh các quy định về cấp phép, giám sát, và trách nhiệm quản lý tài nguyên nước, đặc biệt với các nguồn nước bị khai thác/xả thải phục vụ sản xuất công nghiệp.
  • Nghị định 08/2022/NĐ-CP: Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường liên quan đến quản lý chất lượng nước, quy trình giám sát, thủ tục cấp phép và xử lý vi phạm.

Quy chuẩn, thông tư kỹ thuật

  • QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp: Là văn bản cốt lõi, quy định rõ ràng các chỉ tiêu, mức giới hạn chất ô nhiễm (BOD, COD, TSS, kim loại nặng, vi sinh…), phương pháp lấy mẫu, các cột phân loại nước thải (A, B) và yêu cầu về thiết bị đo lường, quan trắc.
  • Thông tư 06/2023/TT-BTNMT và Thông tư 06/2025/TT-BTNMT (cập nhật QCVN 40:2025): Bổ sung quy định, mở rộng phạm vi, tăng mức độ chi tiết về các chỉ tiêu mới, lộ trình chuyển tiếp, trách nhiệm chủ nguồn thải.

Các quy định địa phương

Nhiều địa phương (như TP.HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai…) ban hành thêm các hướng dẫn, quy định cụ thể, kiểm soát chặt chẽ hơn đối với từng ngành nghề, khu vực nhạy cảm, hoặc các doanh nghiệp có quy mô xả thải lớn.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp – QCVN 40:2011/BTNMT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

Đối tượng và phạm vi áp dụng

QCVN 40:2011/BTNMT áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân xả nước thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, chế biến, khu công nghiệp, cụm công nghiệp ra môi trường tự nhiên (sông, hồ, kênh, rạch…), không áp dụng cho nước thải sinh hoạt, chăn nuôi, y tế hoặc dầu khí trên biển.

Hệ thống chỉ tiêu và mức giới hạn

Các chỉ tiêu kỹ thuật được phân thành 2 cột:

  • Cột A: Quy định cho trường hợp xả vào nguồn nước dùng cấp nước sinh hoạt.
  • Cột B: Áp dụng cho nguồn nước không dùng cấp nước sinh hoạt.
    Doanh nghiệp cần xác định rõ mục đích nguồn tiếp nhận để áp dụng đúng cột quy chuẩn.

Các chỉ tiêu nổi bật:

  • BOD₅ (mg/L): ≤ 30 (Cột A), ≤ 50 (Cột B)
  • COD (mg/L): ≤ 75 (A), ≤ 150 (B)
  • TSS (mg/L): ≤ 50 (A), ≤ 100 (B)
  • pH: 6–9
  • Amoni, Nitơ tổng, Phospho, Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi…
  • Vi sinh vật, Coliform: theo quy định.

Lộ trình áp dụng quy chuẩn mới

Theo Thông tư 06/2025/TT-BTNMT, các doanh nghiệp, khu công nghiệp đã hoạt động trước 1/9/2025 được phép tiếp tục áp dụng QCVN 40:2011 đến 31/12/2031. Sau thời hạn này, bắt buộc chuyển sang áp dụng QCVN 40:2025 với nhiều chỉ tiêu, mức giới hạn chặt chẽ hơn, yêu cầu hệ thống quan trắc online, báo cáo dữ liệu tự động về cơ quan quản lý.

Xem thêm: Top 8+ công nghệ xử lý nước thải cho nhà máy hiện đại, hiệu quả nhất

Trách nhiệm của doanh nghiệp trong quản lý nước thải công nghiệp

Trách nhiệm của doanh nghiệp trong quản lý nước thải công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý đạt chuẩn

Mọi chủ nguồn thải phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, vận hành ổn định, có biện pháp dự phòng và xử lý sự cố môi trường.

Xin cấp giấy phép xả thải nước thải công nghiệp

  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý: Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), xác nhận hoàn thành công trình xử lý, hồ sơ cấp giấy phép xả thải, thiết bị quan trắc online…
  • Thực hiện đúng quy trình xin cấp phép từ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành hoặc Bộ TN&MT đối với doanh nghiệp có lưu lượng xả thải lớn, phạm vi liên tỉnh.

Quan trắc, giám sát và báo cáo

  • Lắp đặt thiết bị quan trắc tự động (nếu lưu lượng lớn), định kỳ kiểm tra chất lượng nước thải, lưu mẫu và báo cáo dữ liệu theo đúng quy định.
  • Gửi báo cáo định kỳ về kết quả quan trắc nước thải, khắc phục kịp thời nếu phát hiện vượt quy chuẩn.

Lưu trữ hồ sơ, chủ động cập nhật quy chuẩn mới

  • Lưu giữ sổ sách, hóa đơn, kết quả quan trắc, biên bản xử lý sự cố tối thiểu 5 năm.
  • Chủ động cập nhật lộ trình thay đổi quy chuẩn, đầu tư nâng cấp công nghệ để đảm bảo không bị gián đoạn hoặc bị phạt do chậm thích ứng.

Trách nhiệm xã hội và cộng đồng

  • Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, đào tạo nội bộ về an toàn môi trường.
  • Tham gia các chương trình bảo vệ nguồn nước, nâng cao nhận thức cộng đồng.

Mức xử phạt vi phạm hành chính về xả thải nước thải công nghiệp

Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xả thải nước thải công nghiệp ngày càng nghiêm, đảm bảo đủ sức răn đe đối với doanh nghiệp vi phạm:

Căn cứ pháp lý xử phạt

  • Nghị định 45/2022/NĐ-CP: Quy định mức phạt chi tiết đối với từng hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  • Các văn bản bổ sung của từng địa phương, căn cứ theo tính chất, quy mô vi phạm.

Một số hành vi và mức phạt phổ biến

  • Xả thải không có giấy phép: Phạt từ 100 triệu – 1 tỷ đồng, có thể đình chỉ hoạt động, buộc khôi phục hiện trạng ban đầu, bồi thường thiệt hại nếu có.
  • Xả thải vượt quy chuẩn: Phạt từ 50 triệu đến 900 triệu đồng tùy mức vượt, quy mô và hậu quả gây ra.
  • Không quan trắc, không báo cáo, khai báo sai sự thật: Phạt bổ sung 50–200 triệu đồng/lần vi phạm, có thể tăng nặng nếu tái phạm.
  • Trốn tránh, gây cản trở hoạt động kiểm tra, thanh tra: Có thể bị tạm dừng hoạt động, tăng mức phạt lên tối đa.
  • Gây sự cố ô nhiễm nghiêm trọng: Ngoài phạt tiền, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đóng cửa doanh nghiệp hoặc buộc đầu tư hệ thống xử lý mới.

Biện pháp khắc phục hậu quả

  • Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm, khôi phục môi trường về trạng thái ban đầu.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên bị ảnh hưởng (người dân, tổ chức…).
  • Đầu tư lắp đặt bổ sung hệ thống xử lý, nâng cấp công nghệ, tăng cường quan trắc, giám sát.

Một số lưu ý khi thực hiện quy định xả thải nước thải công nghiệp

Một số lưu ý khi thực hiện quy định xả thải nước thải công nghiệp

  • Doanh nghiệp cần chủ động kiểm tra toàn bộ hệ thống xử lý, thường xuyên rà soát hồ sơ pháp lý, tránh trường hợp bị phạt do lỗi hành chính nhỏ nhặt (chậm báo cáo, sai mẫu biểu, thiếu chứng nhận…).
  • Nên phối hợp với các đơn vị tư vấn môi trường uy tín để cập nhật chính sách mới nhất, chuẩn hóa hồ sơ, nâng cấp hệ thống xử lý – quan trắc online, xây dựng kịch bản ứng phó sự cố.
  • Đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải hiện đại như MBBR, SBR, MBR, AOPs… vừa tăng hiệu quả xử lý, vừa tiết kiệm chi phí vận hành lâu dài.
  • Theo dõi lộ trình chuyển đổi từ QCVN 40:2011 sang QCVN 40:2025 để lên kế hoạch cải tạo, đầu tư bài bản, tránh rủi ro bị xử phạt nặng khi đến hạn bắt buộc chuyển đổi.

Kết luận

Xả thải nước thải công nghiệp đúng quy định vừa là nghĩa vụ pháp lý, vừa là cam kết với xã hội về phát triển bền vững. Các doanh nghiệp cần chủ động kiểm soát chất lượng nước thải, lắp đặt hệ thống xử lý hiện đại và xây dựng quy trình quản lý chặt chẽ theo chuẩn quốc gia. Việc thường xuyên cập nhật quy chuẩn mới, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý và hợp tác với các đơn vị tư vấn môi trường sẽ giúp giảm thiểu mọi rủi ro về pháp luật và uy tín.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *