Mương cáp là gì? Cấu tạo, kích thước và tiêu chuẩn thi công

Mương cáp điện ngầm chính là tuyến mạch quan trọng đảm bảo cho lưới điện, mạng viễn thông và hệ thống chiếu sáng đô thị hoạt động trơn tru, an toàn. Với sự phát triển không ngừng của hạ tầng kỹ thuật, việc lựa chọn đúng loại mương cáp, từ vật liệu bê tông cốt thép đến composite FRP đã trở thành yếu tố then chốt giúp gia tăng tuổi thọ và giảm thiểu rủi ro. Hãy cùng khám phá mọi điều cần biết về loại cấu kiện đặc biệt này ngay sau đây.

Mương cáp là gì?

Mương cáp (còn gọi là hào cáp, cống cáp, hào kỹ thuật, bể cáp) là một cấu kiện ngầm dạng rãnh, thường có hình chữ U hoặc hình hộp, được sử dụng để bảo vệ hệ thống cáp điện, cáp viễn thông, cáp quang và các loại dây dẫn khác khi đi ngầm dưới đất. Mương có nắp đậy làm bằng bê tông, gang, composite FRP hoặc vật liệu composite chịu lực, giúp ngăn nước, đất đá, động vật và hạn chế va chạm cơ học ảnh hưởng đến hệ thống cáp bên trong.

Mương cáp là gì?

Mương cáp điện ngầm thường xuất hiện trong các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, trung tâm thương mại, nhà máy điện, hay trạm biến áp, với mục đích quản lý và bảo vệ cáp lâu dài. Chức năng và vai trò của mương cáp bao gồm:

  • Bảo vệ dây cáp khỏi các yếu tố gây hại như va đập, nước mưa, sạt lở, nhiệt độ và động vật gặm nhấm.
  • Cách điện an toàn, đảm bảo không rò rỉ dòng điện gây nguy hiểm cho người và các công trình lân cận.
  • Tăng tính thẩm mỹ đô thị, loại bỏ tình trạng dây điện treo lộn xộn, phù hợp với tiêu chí xây dựng đô thị thông minh.
  • Thuận tiện cho việc sửa chữa, kiểm tra và nâng cấp, nhờ hệ thống tấm đan bê tông hoặc nắp composite có thể tháo lắp dễ dàng.
  • Tối ưu quản lý hệ thống cáp ngầm khi kết hợp cùng ống HDPE luồn cáp, giá đỡ chữ V, băng cảnh báo cáp, và các thiết bị cảnh báo.

Mương cáp là thành phần thiết yếu trong mọi hệ thống điện ngầm hiện đại, góp phần bảo vệ lưới điện quốc gia và đảm bảo tính liên tục của mạng viễn thông.

Phân loại mương cáp phổ biến hiện nay

Thị trường hiện nay cung cấp hai loại mương cáp chính, được phân loại dựa trên vật liệu cấu thành. Việc lựa chọn đúng loại vật liệu phụ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật, ngân sách và điều kiện thi công của từng dự án.

Phân loại mương cáp phổ biến hiện nay

Phân loại theo vật liệu

Mương cáp bê tông cốt thép

Đây là loại truyền thống và phổ biến nhất, được sản xuất từ bê tông Mác 250 trở lên và cốt thép chịu lực.

Ưu điểm:

  • Chịu tải lớn: Kết cấu vững chắc, phù hợp cho các vị trí có xe cộ qua lại như lòng đường, bãi đỗ xe.
  • Độ bền vượt trội: Tuổi thọ cao, chống chịu tốt các tác động cơ học.
  • Chi phí hợp lý: Giá thành vật liệu và sản xuất cạnh tranh hơn so với các vật liệu khác.

Nhược điểm:

  • Trọng lượng nặng: Gây khó khăn cho việc vận chuyển và cần đến máy móc, thiết bị cẩu hạ khi lắp đặt.
  • Có thể bị ăn mòn trong môi trường có độ xâm thực cao.

Mương cáp composite (FRP)

Composite (FRP – Fiberglass Reinforced Polymer) là vật liệu thế hệ mới đang ngày càng được ưa chuộng.

Ưu điểm:

  • Trọng lượng nhẹ: Chỉ bằng khoảng 1/4 so với bê tông, giúp vận chuyển và lắp đặt thủ công dễ dàng, tiết kiệm chi phí nhân công và máy móc.
  • Chống ăn mòn tuyệt đối: Không bị ảnh hưởng bởi hóa chất, nước mặn, môi trường ẩm ướt, lý tưởng cho các khu vực ven biển, nhà máy hóa chất.
  • Cách điện tốt: Tăng cường mức độ an toàn cho hệ thống điện.

Nhược điểm:

  • Giá thành cao hơn: Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn đáng kể so với mương cáp bê tông.
  • Khả năng chịu tải trọng động không bằng bê tông cốt thép.

Phân loại theo hình dáng, cấu tạo

  • Mương cáp chữ U: Là thiết kế phổ biến nhất, bao gồm phần thân mương hình chữ U và tấm đan (nắp mương) đậy rời bên trên. Cấu trúc này rất linh hoạt cho việc lắp đặt và bảo trì cáp.
  • Mương cáp hộp: Là cấu kiện được đúc liền khối dạng hộp chữ nhật, có độ kín và khả năng bảo vệ cao hơn.
  • Hào kỹ thuật có nắp đan: Đây là phiên bản kích thước lớn của mương cáp chữ U, đủ rộng để chứa nhiều hệ thống ống và cáp khác nhau, thường được quy hoạch dọc các trục đường chính.

Bảng kích thước mương cáp bê tông phổ biến

Kích thước (R x C, mm) Dài tiêu chuẩn (mm) Dày thành (mm) Vật liệu nắp đậy Ứng dụng chính
600 x 600 1000 100 Bê tông hoặc gang Dự án nhỏ, khu dân cư
800 x 800 1200 120 Gang hoặc composite Vỉa hè, tuyến cáp trung bình
1000 x 1000 1500 140 Gang đúc, composite Khu công nghiệp, tuyến chính
1200 x 1200 1500 – 1800 160 Gang chịu lực có khóa Trục chính của nhà máy, KCN lớn
Theo yêu cầu riêng Tùy theo dự án ≥100 Tùy chọn vật liệu Các công trình đặc thù như metro, data center

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn kích thước

  • Số lượng và loại cáp: Cần tính toán tiết diện của tất cả các loại cáp sẽ lắp đặt và dự phòng không gian cho việc nâng cấp sau này.
  • Tải trọng trên bề mặt: Vị trí lắp đặt tại vỉa hè, khu vực đi bộ sẽ có yêu cầu chịu tải thấp hơn so với vị trí dưới lòng đường, nơi có các phương tiện tải trọng nặng thường xuyên di chuyển.
  • Điều kiện địa hình thi công: Không gian thi công, địa chất nền đất cũng là yếu tố cần cân nhắc để chọn kích thước và phương án lắp đặt phù hợp.

Tiêu chuẩn thi công và lắp đặt mương cáp

Thi công mương cáp là một quy trình kỹ thuật đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn để đảm bảo chất lượng công trình.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật cần tuân thủ

Mọi hoạt động từ thiết kế, sản xuất đến thi công, nghiệm thu đều phải dựa trên hệ thống tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam, đặc biệt là:

  • TCVN 7997:2009: Về thi công và nghiệm thu các công trình cáp thông tin và cáp điện đi ngầm.
  • TCVN 8700:2011: Về nắp hố ga và song chắn nước bằng gang hoặc thép (có thể áp dụng tham khảo cho nắp mương).
  • Các tiêu chuẩn về vật liệu như bê tông, cốt thép do Bộ Xây dựng ban hành.

Tiêu chuẩn thi công và lắp đặt mương cáp

Quy trình thi công mương cáp chuẩn 5 bước

  1. Khảo sát và chuẩn bị mặt bằng: Kỹ sư tiến hành định vị tim tuyến mương theo bản vẽ thiết kế. Sử dụng máy móc để đào rãnh đúng cao độ và kích thước, đảm bảo độ dốc theo yêu cầu (nếu có).
  2. Gia cố nền móng: Nền rãnh được đầm chặt để đạt độ ổn định. Sau đó, tiến hành đổ một lớp bê tông lót (thường là Mác 100-150), dày khoảng 10cm. Lớp lót này tạo ra một mặt phẳng vững chắc, chống sụt lún và mất nước xi măng cho lớp kết cấu bên trên.
  3. Hạ và lắp đặt mương cáp: Sử dụng cẩu hoặc thiết bị nâng hạ để đưa từng đốt mương vào đúng vị trí. Dùng máy thủy bình để căn chỉnh chính xác cao độ và tim mương. Các mối nối giữa hai đốt mương phải được xử lý cẩn thận bằng vữa xi măng mác cao để đảm bảo độ kín.
  4. Lắp đặt tấm đan (nắp mương): Sau khi hệ thống cáp đã được lắp đặt bên trong, tiến hành đậy các tấm đan lên trên. Bề mặt tấm đan phải bằng phẳng với mặt bằng xung quanh và đảm bảo độ kín khít để ngăn nước, rác lọt vào.
  5. Hoàn thiện và nghiệm thu: Tiến hành lấp đất hai bên thành mương theo từng lớp và đầm chặt. Tái lập lại bề mặt công trình (lát gạch vỉa hè, đổ bê tông hoặc trải nhựa). Cuối cùng là thực hiện công tác nghiệm thu theo các tiêu chuẩn kỹ thuật đã nêu.

Kết luận

Mương cáp không chỉ là một cấu kiện kỹ thuật, mà còn là giải pháp chiến lược trong việc bảo vệ và tối ưu hóa hệ thống điện – viễn thông ngầm. Việc lựa chọn đúng vật liệu, đúng kích thước và tuân thủ các tiêu chuẩn thi công không chỉ đảm bảo độ an toàn, mà còn giúp tiết kiệm chi phí vận hành về lâu dài.

Nếu bạn đang triển khai một dự án hạ tầng kỹ thuật, đừng bỏ qua những kiến thức thực tiễn quan trọng đã được trình bày trong bài viết này của naphoga.shop.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *